Vietnamese-English Skills Quiz Welcome to your Vietnamese-English Skills QuizYou have 15 minutes to complete this quiz. A timer will be visible in the corner of your browser. Full Name Zip Code Email Phone 1. Khi bệnh nhân đến phòng cấp cứu trong tình trạng đau nhiều, __________ họ khám anh ta gấp. tôi đã yêu cầu chúng tôi đã yêu cầu anh ta đã yêu cầu họ đã yêu cầu bạn đã yêu cầu None 2. Y tá đã hỏi anh ta liệu anh ta có bị mất __________ khi bị ngã khỏi xe hẩy điện kiểm soát ý thức cân nặng cấp cứu dạ dày None 3. Thưa ông, làm ơn __________ đây và tôi sẽ có bác sĩ khám cho ông ngay. nén lại nằm nhìn vào đưa nó cho tôi ngồi xuống None 4. Khi bác sĩ đến, ông đã nhìn vào vết thương và giải thích cho bệnh nhân rằng ông sẽ phải khâu vết thương cho __________. cô ta họ anh ta ông ta bà ta None 5. Khi anh ta nghe như vậy, người bệnh nhân hỏi bác sĩ, “Khâu là ________?” cái nào khi nào gì vậy ai ở đâu None 6. Khâu là may lại, và chúng tôi thực hiện __________ việc gây mê cục bộ để anh sẽ không cảm giác gì cả. không cùng với cùng với từ trong cho None 7. You will need to __________ back to the office after 3 days so that we can check the wound and change the bandage. come call return visit None 8. When the wound has completely __________, about 1 week from today, we will remove the stitches. healing healthy healed help heal None 9. If your head hurts from the bump and the stitches, you can take either aspirin or acetaminophen for __________, as needed. Be sure to follow the directions and keep the bandage dry until we see you in three days. Stay off the skateboard for a while, OK? And wear a helmet when you get back on so you don't hurt your head again! healing pain bandage patient appointment None 10. Don’t forget to __________ 2 appointments before you leave today: one to change the bandage in three days, and the other in seven to 10 days to remove the stitches. schedule cancel call reschedule forget None ReadingReading Trong một bệnh viện ở Mỹ, một bệnh nhân không nói được tiếng Anh vừa mới sinh con. Quá trình chuyển dạ của cô ấy kéo dài, đã gây ra suy thai, và kết quả là em bé đã có chỉ số Apgar thấp. Bác sĩ đã đề nghị thắt ống dẫn trứng bởi vì mang thai nữa có thể nguy hiểm đến tính mạng của người mẹ và đứa con tiếp theo. Cuối lời giải thích, bác sĩ đưa cho cô ấy đơn đồng ý đã được thông báo bằng tiếng Anh và người bệnh nhân chấp thuận nó. Khi cô ấy rời khỏi phòng sinh, cô ấy đã được đưa vào phòng mổ. Bệnh nhân, ngạc nhiên vì không được đưa vào phòng để gặp con trai cô ấy, đã hỏi: "Tại sao anh/chị không đưa tôi vào phòng của tôi?" Sau đó nhân viên y tế đã tìm được một nhân viên nói được tiếng Việt. Khi anh ấy đến nơi, đã biết về thủ thuật, anh ấy đã nói với cô ấy rằng họ đang đưa cô ấy đến phòng mổ để thực hiện thủ thuật ngăn ngừa việc mang thai. Bệnh nhân đã ngạc nhiên và nói rằng cô ấy không muốn được phẫu thuật. Bác sĩ đã khuyên bệnh nhân, thông qua nhân viên nói tiếng Việt, rằng cô đã kí vào bảng đồng ý đã được thông báo. Bệnh nhân nói rằng vâng, cô ấy đã kí vào văn bản tiếng Anh, nhưng cô ấy đã không hiểu đang kí gì và không hiểu bác sĩ đã giải thích cho cô ấy những gì, nên cô rút lại sự ủy quyền và yêu cầu được đưa về phòng với con trai mình. 11. What caused the low Apgar score for the newborn? premature birth low birth weight fetal distress all of the above None 12. The patient signed __________ form to authorize the surgery recommended by the doctor. an informed consent in English an informed consent in Vietnamese a letter of consideration for surgery permission None 13. Why did the doctor propose the surgery? routine procedure because the mother already had too many children to give the mother a better quality of life another pregnancy could endanger the life of the mother and unborn child None 14. If the surgery had not been stopped, what possible implications could the hospital have incurred if the patient did not understand the consent form? none a probable lawsuit on behalf of the patient the surgery followed established procedure all of the above None 15. A salpingoclasia is done routinely before delivering a baby to enable future pregnancies as an emergency procedure to save the mother's life to prevent future pregnancies None ListeningListening https://interpretered.com/wp-content/uploads/2021/03/Script_SPA_03.11.21.mp3 16. Người bệnh nhân sẽ __________ một cuộc hẹn càng sớm càng tốt. đi đến yêu cầu rời khỏi hỏi None 17. Bác sĩ giải thích với anh ấy rằng anh ấy có thể giảm lượng mỡ trong máu (bằng cách) uống thuốc theo toa tập thể dục hằng ngày tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh Tất cả các đề nghị trên None 18. Cơn đau của bệnh nhân như thế nào? nhói (nhức nhối) xuyên thấu thường xuyên bất thường nóng rát None 19. Xét nghiệm máu gần đây nhất cho thấy bệnh nhân có __________ chỉ có chỉ số đường cao chỉ số mỡ trong máu cao chỉ số mỡ và đường trong máu cao không có vấn đề None 20. Sau cuộc hẹn tiếp theo, bệnh nhân không phải uống thuốc bác sĩ sẽ tập thể dục cùng bệnh nhân bệnh nhân sẽ đến khám bác sĩ chuyên khoa nhi bác sĩ sẽ đề nghị nhiều xét nghiệm thêm None Reading EnglishReading English mRNA Vaccines Are New, But Not UnknownResearchers have been studying and working with mRNA vaccines for decades. Interest has grown in these vaccines because they can be developed in a laboratory using readily available materials. This means the process can be standardized and scaled up, making vaccine development faster than traditional methods of making vaccines.mRNA vaccines have been studied before for flu, Zika, rabies, and cytomegalovirus (CMV). As soon as the necessary information about the virus that causes COVID-19 was available, scientists began designing the mRNA instructions for cells to build the unique spike protein into an mRNA vaccine.Future mRNA vaccine technology may allow for one vaccine to provide protection for multiple diseases, thus decreasing the number of shots needed for protection against common vaccine-preventable diseases.Beyond vaccines, cancer research has used mRNA to trigger the immune system to target specific cancer cells. 21. Những vắc-xin mRNA là một khám phá mới trong đại dịch COVID-19 thì được tạo ra từ những vi-rút corona sống tương tự như vi-rút COVID. đã được nghiên cứu trong nhiều thập kỷ. d. hiện cung cấp sự bảo vệ chống lại không những vi-rút COVID, mà còn cả bệnh cúm, bệnh dại và vi-rút cytomegalo. None 22. Câu nào trong những phát biểu này không đúng về vắc-xin mRNA? Những vắc-xin này được sản xuất trong phòng thí nghiệm với những vật liệu có sẵn. Việc sử dụng vắc-xin mRNA chỉ mới được phát hiện gần đây là có hiệu quả trong đợt bùng phát Zika năm 2016. Vắc-xin mRNA đã được sử dụng để kích hoạt hệ miễn dịch để nhằm vào các tế bào ung thư cụ thể Vắc-xin mRNA có thể được phát triển một cách nhanh hơn nhiều so với những vắc-xin truyền thống. None 23. Những nhà khoa học đang nghiên cứu việc sử dụng vắc-xin mRNA cho ung thư COVID-19 bệnh cúm tất cả (từ các điều trên) không có cái nào [từ các điều trên] None 1 out of 26 Carefully review your answers to all of the questions. Then click "Submit." Your results will be presented after about 30 seconds. Time's upTime is Up! Ivan Rojas2023-03-17T15:41:13-07:00Share This Story, Choose Your Platform!FacebookXLinkedInPinterestEmail